Tiêu Chuẩn Cát Xây Dựng Ở Việt Nam Mới Nhất 2022

Cát đen bình thuận

Bạn đang cần tìm hiểu thông tin về tiêu chuẩn cát xây dựng. Bạn muốn biết hiện nay cát xây dựng áp dụng những tiêu chuẩn nào, các thông số cũng như yêu cầu kỹ thuật ra sao? Hãy tham khảo thông tin dưới đây hay liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

Tiêu chuẩn cát xây dựng Việt Nam là gì?

tieu chuẩn vê các loại cát trong xây dựng 2020
Tiêu chuẩn cát xây dựng Việt Nam là gì?

Tiêu chuẩn cát xây dựng là tập hợp những yêu cầu kỹ thuật đối với cát xây dựng được nhà nước quy định. Khi các đơn vị thi công xây dựng công trình phải tuân theo được các tiêu chuẩn này
Những tiêu chuẩn áp dụng cho cát xây dựng ngày nay
Một số tiêu chuẩn cát xây dựng thường được dùng như:

  • TCVN 1770:1986
  • TCXD 127:1985 Tiêu chuẩn xây dựng về cát mịn để đổ bê tông & trát vữa xây dựng
  • TCVN 7570 : 2006 – Tiêu chuẩn cho cốt liệu cho bê tông & vữa.

Tiêu chuẩn của các loại cát trong thi công xây dựng

Tiêu chuẩn cát xây dựng bao gồm các loại sau: cát san lấp, cát đổ bê tông, cát xây tô & cát đắp nền đường …

1. Tiêu chuẩn của cát vàng đổ bê tông

  • Cốt liệu cát sử dụng làm bê tông có thể có nguồn gốc từ thiên nhiên hay nguồn gốc nhân tạo. Thường sử dụng cát vàng kích thước hạt từ 0,14mm đến 5 mm để đổ bê tông
  • Cát đổ bê tông tốt nhất nên là loại cát khai thác tự nhiên đến từ các sông, suối,…
  • Không nên dùng cát mịn để đổ bê tông do loại cát này thường chứa nhiều các tạp chất như bụi, bùn, sét sẽ tạo nên một lớp màng mỏng trên bề mặt bê tông. Và làm giảm sự kết dính cũng như độ cứng của bê tông.

    Tiêu chuẩn của cát xây dựng 1
    Tiêu chuẩn của cát vàng đổ bê tông
  • Muốn bê tông đạt được chất lượng tốt nhất cần phải chọn loại cát có những đặc tính thích hợp
  • Cát vàng dùng để trộn bê tông yêu cầu phải sạch, không được lẫn tạp chất. Kích thước hạt cát đều và có hình dạng tròn
  • Bãi chứa cát vàng cần phải bảo đảm khô ráo, cát đổ theo đống ở một khu vực riêng. Không có rác hoặc bị lẫn với các loại vật liệu, tạp chất khác..

1.1. Tiêu chuẩn cát sử dụng cho bê tông nặng

Dựa vào nhưng thông số: mô đun độ lớn, khối lượng thể tích xốp, lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm & đường biểu diễn thành phần hạt, cát bê tông nặng thường được chia ra làm 4 nhóm: to, vừa, nhỏ & rất nhỏ như bảng 1

Bảng 1 – Bảng tiêu chuẩn phân loại nhóm cát

Mục chỉ tiêu Mức theo nhóm cát
To Vừa Nhỏ Rất nhỏ
1. Mô đun độ lớn
2. Khối lượng thể tích xốp ( kg/m3 )
3. Lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm (tính = % khối lượng cát)
Lớn hơn 2,5mm đến 3,3mm
>= 1400<= 10
1mm – 2,5mm
>= 1300<= 10
1mm – 2mm
>= 1200<= 20
0,7mm – 1mm
>= 1150<= 35

Bảng 2 – Bảng tiêu chuẩn của loại cát bê tông

Mục chỉ tiêu Mức theo mác bê tông
< 100 150 – 200 > 200
0. Sét, á sét, những tạp chất khác ở dạng cục. Không Không Không
1. Lượng hạt trên 5 mm, tính bằng % khối lượng của cát. <= 10 <= 10 <= 10
2. Hàm lượng muối gốc sunfat, và sunfit (tính ra SO3), tính bằng % khối lượng cát ) <= 1 <= 1 <= 1
3. Hàm lượng mica, tính bằng % khối lượng cát. <= 1,5 <= 1 <= 1
4. Hàm lượng bùn, bụi, sét, tính bằng % khối lượng cát. <= 5 <= 3 <= 3

Chú ýHàm lượng bùn, bụi, sét của cát sử dụng cho bê tông mác 400 trở lên, không > 1% khối lượng cát.

1.2. Phương pháp thử

Lấy mẫu & bắt đầu thử theo TCVN 337: 1986 đến TCVN 346: 1986 & TCVN 4376: 1986.

1.3. Vận chuyển & bảo quản

Cát để ở kho hoặc trong khi chuyển vận phải tránh để đất, rác hay các tạp chất khác lẫn vào.

2. Tiêu chuẩn cát san lấp nền

  • Ở thời điểm hiện tại vẫn chưa quy định cụ thể nào về cát sử dụng cho san lấp mặt bằng, san lấp nền. Do vậy tiêu chuẩn cát sát lấp nền vẫn là các kinh nghiệm của người sử dùng, và những kỹ sư thiết kế
  • Theo mặt kỹ thuật thì cơ bản chỉ cẩn khảo sát mỏ cát để bảo đảm trữ lượng, cùng các chỉ tiêu sức kháng sau lu lèn, đắp và giới hạn lún.
  • Đối với các công trình yêu cầu về chống ăn mòn, & chống xói… thì có thêm những đặc tính cơ lý khác như: độ chua, độ mặn và thành phần hạt …đáp ứng tiêu chuẩn riêng đó. Những chỉ tiêu này do kỹ sư thiết kế quy định.
  • Cát san lấp nền là loại cát xây dựng được dùng để làm lớp nền cho các nền đất yếu ở trạng thái bão hòa nước như (nền đất sét, nền đất pha cát, nền đất bùn, và nền than bùn,…), độ dày của các lớp đất này thường sẽ bé hơn 3 mét.

Một số tiêu chuẩn trong công tác san lấp mặt bằng. Để bảo đảm giám sát & quản lý chất lượng công trình theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Các nhà thầu thường sẽ áp dụng các tiêu chuẩn trong thi công xây dựng và nghiệm thu, cụ thể như sau:

STT Các quy phạm thi công & nghiệm thu Tiêu chuẩn
1 Tổ chức công tác san lấp TCVN 4055-85
2 Nghiệm thu công trình xây dựng TCVN 4091-1985
3 Tổ chức công tác xây lắp TCVN 4055-1985
4 Công tác đất – quy phạm thi công & nghiệm thu TCVN 4447-1987
6 Cát xây dựng – yêu cầu kỹ thuật TCVN 5747-1993
7 Quy trình bảo dưỡng TCVN 5529-1991
8 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động TCVN 2287-1978
9 Các chất ô nhiễm trong mạch nước ngầm TCVN 5942-1995
10 Công tác trắc địa phuc vụ nghiệm thu & thực hiện san lấp TCXD 309-2004

Ngoài ra, các nhà thầu tuân thủ một số nội dung theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng nhà phố

3. Tiêu chuẩn của cát dùng đắp nền đường

  • Cát sử dùng làm lớp đệm đường sắt và xây dựng đường ô tô cần phải có khối lượng thể tích xốp lớn hơn 1200 kg/m3.
  • Hàm lượng hạt < 0,14 mm và không vượt quá 10% khối lượng cát.
  • Các hạt > 5 mm, bùn, bụi, sét bẩn trong cát sử dụng để xây dựng đường ô tô được quy định riêng trong những văn bản pháp quy khác hay theo các hợp đồng thoả thuận

4. Tiêu chuẩn của cát xây trát

  • Cát có môđun độ lớn từ 0,7 đến 1,5 sử dụng chế tạo vữa mác <= M5
  • Cát có môđun độ lớn từ 1,5 đến 2 sử dụng chế tạo vữa mác M7,5.
  • Cát dùng chế tạo vữa không được lẫn quá 5 % khối lượng các hạt có kích thước > 5 mm.
  • Tạp chất hữu cơ trong cát khi xác định theo phương pháp so màu, & không được thẫm hơn màu chuẩn.

Bảng 4 – Tiêu chuẩn của cát xây tô

Mục chỉ tiêu Mức theo nhóm vữa
Nhỏ hơn 75 Lớn hơn hay bằng 75
1. Mô đun độ lớn không nhỏ hơn 0,7 1,5
2. Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục Không Không
3. Lượng hạt lớn hơn 5mm Không Không
4. Khối lượng thể tích xốp, tính bằng kg/m3,  & không nhỏ hơn 1150 1250
5. Hàm lượng muối sunfát, sunfít tính theo SOtheo % khối lượng cát, không lớn hơn 2 1
6. Hàm lượng bùn, bụi sét bẩn, được tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn 10 3
7. Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm, và tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn. 35 20
8. Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn mẫu hai mẫu chuẩn

Chú thích: Được sự thoả thuận của người sử dụng & tuỳ theo chiều dày mạch vữa hàm lượng hạt > 5mm có thể cho phép tới 5% nhưng không được có hạt lớn hơn 10mm

Bảng 3 – Hàm lượng ion Cl có trong cát

Loại vữa & bê tông Hàm lượng ion Cl% khối lượng,
không lớn hơn
Bê  tông  dùng  trong  các kết  cấu  bê
tông cốt thép ứng suất trước
0,01
Bê  tông  dùng  trong  các  kết  cấu  bê
tông và vữa thông thường, bê tông cốt thép
0,05

Lưu ý: Cát có hàm lượng ion Cl lớn hơn các giá trị quy định ở Bảng trên có thể dùng được nếu: tổng hàm lượng ion Cl trong 1 m3 bê tông của tất cả các nguồn vật liệu chế tạo <= 0,6 kg.

Cách kiểm tra cát xây dựng đạt tiêu chuẩn

Nhằm đảm bảo chất lượng cho công trình thì việc kiểm tra chất lượng cát xây dựng đạt tiêu chuẩn là một ván đề cần thiết và quan trọng. Sau đây là một vài cách đơn giản để để có thể xác định chất lượng của cát.

Cách 1 – quan sát bùn, tạp chất, cùng bụi bẩn bám trong lòng bàn tay

Cách đơn giản nhất để kiểm tra xem loại cát có đạt chuẩn hay không là bạn có thể lấy một nắm cát rồi nắm chặt lại trong lòng bàn tay rồi bắt đầu thả cát rơi ra. Nếu thấy lòng bàn tay có dính bùn, đất sét hay các loại tạp chất khác thì cát đó chưa đạt chuẩn.

Tiêu chuẩn của cát xây dựng 3
Kiểm tra xem cát có đạt tiêu chuẩn hay không

Lưu ý: Khi cát chưa đạt tiêu chuẩn cần được xử lý trước sử dụng (xử lý bằng cách sàng hoặc rửa)
Cùng với phương pháp này là dùng tay bốc 1 nắm cát khô, và sau đó thả xuống. Nếu quan sát thấy bụi bẩn, tạp chất bay nhiều thì chưa sạch & ngược lại. Thông thường cát chất lượng tốt thường có màu vàng và hạt tròn, đều

Cách 2 – Dùng bình thủy tinh chưa nước để có thể xác định cát sạch

Đổ cát vào nửa bình thủy tinh, tiếp đó thêm nước vào rồi khuấy lên, đợi một lúc cho cát lắng xuống đáy. Lúc này các chất bẩn, cũng như những tạp chất sẽ xuất hiện rõ trên phần nước trong bình. Quan sát chúng ta sẽ biết được mức độ sạch của cát

Tiêu chuẩn của cát xây dựng 6
Dùng bình thủy tinh chưa nước để có thể xác định cát sạch

Một số lưu ý

  • Để khắc phục tình trạng cát bị nhiễm các tạp chất trước khi sử dụng, chúng ta cần sàng cát qua lưới để lọc các bụi bẩn, tạp chất (đát sét, sỏi hay vỏ xò, …)
  • Cần tìm hiểu kĩ nguồn gốc của cát, để tránh mua phải cát nhiễm phèn & nhiễm mặn gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình
  • Tuyệt đối không sử dụng cát nhiễm phèn, nhiễm mặn để đổ bê tông hoặc xây trát

Trên đây là một số thông tin về tiêu chuẩn cát xây dựng. Hy vọng đã mang đến cho bạn ít nhiều những thông tin cần thiết. Nếu cần tư vấn thêm, đừng ngần ngại, hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi Công Ty Thiết kế Xây Dựng để đươc hỗ trợ tốt nhất nhé!
>>Xem thêm: Cát Xây Dựng Loại Nào Tốt? Xây Nhà Dùng Cát Gì Tốt Nhất?

5/5 - (6000 bình chọn)

By Mai Xuân Ninh -

Công Ty thiết kế Xây dựng Khang Thịnh đã thực hiện các dự án cho https://muaphelieu24h.net/ ; xây dựng wiki ; https://phelieuquangdat.com/ ; https://dichvuchuyennhatrongoi.org/chuyen-nha-tron-goi-chuyen-nghiep/