Quy định chiều cao xây dựng nhà ở như thế nào thì đạt tiêu chuẩn,và đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Khi xây dựng nhà ở cần phải lưu ý những gì? Quy định chiều cao xây dựng nhà ở Hà Nội và những khu đô thị là như thế nào. Và mật độ ra sao? Đây là các từ khóa được rất nhiều người tìm kiếm.
Vậy để giải đáp cho các thắc mắc này, Công Ty Thiết Kế Xây Dựng xin chia sẻ tới bạn một số thông tin chi tiết như sau!
Quy định về chiều cao xây dựng nhà ở theo luật bạn hành
Quy định chiều cao xây dựng nhà ở được trích xuất từ QCVN 01:2019/BXD do Viện Quy hoạch Đô thị Nông thôn Quốc gia biên tập, Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường thẩm duyệt, Bộ Khoa học & Công nghệ kiểm định. Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư năm 2018. Được chỉnh sửa & sửa đổi bởi QCVN 01:2019/BXD thay thế QCXDVN 01:2008 được ban hành theo QĐ số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng & QCVN 14:2009/BXD được ban hành theo Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Quy chuẩn về chiều cao thi công xây dựng công trình
Quy chuẩn này quy định về những mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật cùng yêu cầu về quản lý bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức và thực hiện quy hoạch, quản lý phát triển theo quy hoạch đã được phê duyệt & làm cơ sở để thi công xây dựng theo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng.
Chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân theo loại đô thị (m2/ người) được quy định như sau:
TT | Loại đô thị | Đất đơn vị ở (m2/người) |
1 | I – II | từ 15 đến 28 |
2 | III – IV | từ 28 đến 45 |
3 | V | từ 45 đến 55 |
Một trong các yêu cầu về kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị & bố cục các công trình khi thi công xây dựng được quy định cụ thể.
1. Khoảng lùi của công trình
- Khoảng lùi của những công trình phải được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết & thiết kế đô thị, nhưng cần phải thỏa mãn quy định trong Bảng 2.7
- Đối với tổ hợp công trình bao gồm các phần đế công trình & tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng lùi công trình được áp dụng riêng với phần đế của công trình * đối với phần tháp cao phía trên theo chiều cao tương ứng của từng phần.
2. Khoảng cách tối thiểu giữa những công trình độc lập
Khoảng cách tối thiểu giữa những công trình thi công độc lập hay dãy nhà liền kề (gọi chung là công trình) phải được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết & thiết kế đô thị. Bố trí những công trình, xác định chiều cao công trình phải bảo đảm giảm thiểu được các tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên (nắng, gió…), tạo nên các lợi thế cho điều kiện vi khí hậu trong công trình & phải bảo đảm các quy định về phòng cháy chữa cháy. Ngoài ra khoảng cách giữa các công trình trong cùng lô đất cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Trường hợp 2 công trình có chiều cao < 46m
- Khoảng cách giữa những cạnh dài song song với nhau phải bảo đảm > hoặc bằng 1/2 chiều cao công trình và không được nhỏ hơn 7m;
- Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi hay cạnh dài của công trình khác phải bảo đảm lớn hơn hoặc bằng 1/3 chiều cao công trình & không được nhỏ hơn 4m;
2. Trường hợp 2 công trình có chiều cao > hoặc bằng 46m
- Khoảng cách giữa các cạnh dài song song với nhau phải bảo đảm lớn hơn hoặc = 25m;
- Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi hay cạnh dài của công trình khác phải đảm bảo lớn hơn hoặc = 15m;
3. Khoảng cách giữa 2 công trình có chiều cao khác nhau lấy theo quy định của công trình có chiều cao lớn hơn.
4. Đối với các công trình có chiều dài cạnh dài & chiều dài đầu hồi tương đương nhau thì mặt công trình tiếp giáp cùng với đường giao thông lớn nhất được tính là cạnh dài của dãy nhà.
3. Mật độ thi công xây dựng thuần tối đa cho phép
- Mật độ thi công xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ & nhóm nhà chung cư được quy định trong các Bảng 2.8, Bảng 2.9;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của những công trình dịch vụ, công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, chợ trong khu vực xây dựng mới là 40%;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của những công trình dịch vụ, công cộng khác hay công trình sử dụng hỗn hợp xây dựng trên lô đất có diện tích ≥3.000m2 phải bảo đảm yêu cầu về mật độ xây dựng tối đa theo Bảng 2.10 và những yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà về khoảng lùi công trình.
- Các công trình dịch vụ, công cộng đô thị khác hay công trình sử dụng hỗn hợp trên lô đất có diện tích < 3.000m2 , sau khi trừ đi phần đất bảo đảm khoảng lùi theo quy định, trên phần đất còn lại được phép xây dựng cùng với mật độ xây dựng thuần là 100%, nhưng vẫn phải bảo đảm yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại mục và hệ số sử dụng đất tối đa là 13 lần;
Như vậy, những quy định chiều cao xây dựng nhà ở trên đây được trình bày & quy định cụ thể theo mỗi loại công trình, tạo điều kiện phân loại trước khi tiến hành xin cấp giấy phép xây dựng.
Thủ tục xin giấy phép xây nhà tại Hà Nội như thế nào?
Hiện nay Công Ty Thiết Kế Xây Dựng đang nhận được nhiều cuộc điện thoại từ khách hàng, yêu cầu tư vấn về dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng. Vậy Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng mới công trình bao gồm những bước như thé nào?
Theo thông báo 585/TB-SXD thành phố Hà Nội quy định cụ thể chi tiết về các vấn đề này như sau:
1. Đối tượng được miễn cấp phép xây dựng:
- Nhà ở riêng lẻ từ tầng 3 trở xuống, có diện tích sàn < 200m2 ở vùng xa không thuộc đô thị; xa các quốc lộ, hay huyện lộ, …; không thuộc địa điểm dân cư tập trung, không thuộc các địa điểm dân cư nông thôn thuộc địa bàn phải cấp GPXD do UBND cấp huyện quy định.
- Nhà ở thuộc dự án khu đô thị, hay khu nhà ở có hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng với tỷ lệ 1/500 trong đó có thiết kế đô thị được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (quy định theo Điều 23 của Luật Xây Dựng; và Điều 26 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng)
- Những trường hợp sửa chữa nhỏ (như trát vá tường, sửa trần, quét vôi, đảo ngói, lát nền và thay cửa) cải tạo nội thất, lắp đặt thiết bị bên trong nhà ở không làm thay đổi kiến trúc, cũng như kết cấu chịu lực & an toàn của công trình.
2. Đối tượng phải xin cấp phép xây dựng:
Mọi nhà ở riêng lẻ khi thi công xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo đều cần phải được cấp GPXD, trừ những đối tượng được miễn phí xây dựng
3. Căn cứ để xét cấp GPXD
Khi xét cấp GPXD cơ quan có thẩn quyền xem xét trên những tiêu chí sau:
- Hồ sơ xin cấp GPXD do chủ đầu tư lập
- Quy hoạch xây dựng nhà ở trên địa bàn thành phố đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
- Hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng được lập & đã được thẩm định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, vệ sinh môi trường & những văn bản pháp luát có liên quan.
4. Hồ sơ cấp GPXD nhà ở đô thị bao gồm một số loại giấy tờ sau:
- Bản sao giấy tờ về quyền sở hữu nhà & quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ hay trích đo trên thực đại hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.
- Kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế công trình, chứng chỉ hành nghề của KTS chủ trì thiết kế hồ sơ xon cấp phép
- Đơn xin cấp GPXD
- 02 bộ hồ sơ thiết kế xin phép xây dựng, mỗi bộ hồ sơ thiết kế bao gồm:
Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, có tỷ lệ 1/500I1/200 kèm theo sơ đồ vị trí công trình
Mặt bằng các tầng, các mặt đứng & mặt cắt công trình, có tỷ lệ 1/100I1/200
Mặt bằng móng, có tỷ lệ 1/100I1/200, mặt cắt móng, tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cáp nước, cấp điện có tỷ lệ 1/100I1/200
5. Trình tự, thủ tục cấp GPXD
- Chủ dầu tư nộp hồ sơ đến cơ quan thụ lý
- Trong thời gian tối đa là 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết, & yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh. Người nộp hồ sơ có quyền đề nghị cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải giải thích rõ những yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, thời gian hoàn chỉnh hồ sơ 7 thời gian cấp phép xây dựng.
- Đối với nhà ở riêng lẻ thì thời hạn cấp GPXD không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
CÔNG TY XÂY DỰNG NHÀ Ở UY TÍN – CHUYÊN NGHIỆP,
Chuyên dịch vụ thiết kế thi công Xây dựng nhà phố, biệt thự
Công Ty Thiết Kế Xây Dựng chuyên thiết kế thi công và Xây dựng nhà phố, biệt thự, cao ốc văn phòng tại các quận huyện Tp.HCM. Là đơn vị có nhiều năm trong kinh nghiệm thiết kế – thi công nhà phố, biệt thự, cùng cao ốc văn phòng tại Tphcm và các tỉnh thành miền Nam. Ngoài ra công ty chúng tôi còn nhận làm GPXD, hoàn công công trình nhà phố giá, nhận sửa chữa, chống thấm, và trang trí nội thất, … Công ty với đội ngũ KTS, Kỹ Sư có trình độ chuyên môn cao, từ nhân viên thiết kế – giám sát đến nhân công trực tiếp thi công tại công trình luôn luôn nâng cao trình độ để hoàn thiện tạo nên nhiều công trình chất lượng, đẹp, an toàn đem đến cho những Chủ Đầu Tư dịch vụ hoàn hảo nhất.
Một số hình ảnh thiết kế xây dựng tại Công ty chúng tôi
Trên đây là bài viết về quy định chiều cao xây dựng nhà ở đạt tiêu chuẩn, quy định chiều cao xây dựng nhà ở hà nội & các khu đô thị là như thế nào. Hi vọng đây sẽ là các thông tin hữu ích trong quá trình xây dựng nhà phố. Nếu có vấn đề hay thắc mắc gì bạn có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline hay để lại nhận xét phía dưới để được giải đáp tốt nhất nhé!