[Giải Đáp] Thủ Tục Xin Phép Xây Dựng Nhà Ở Năm 2022

thủ tục cấp phép xây nhà

Nếu bạn đang có những vướng mắc pháp lý về điều kiện xin phép xây dựng, cũng như diện tích tối thiểu để cấp giấy phép xây dựng hay thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định mới nhất hiện nay 2021. Thì với bài viết sau đây sẽ được luật sư của Công Ty Thiết Kế Xây Dựng tư vấn và giải đáp cụ thể:

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà phố mới nhất 2022

Thưa luật sư, tôi xin hỏi: Tôi muốn xây một ngôi nhà 2 tầng, nơi tôi hiện đang ở là giáp với thị trấn nhưng những hộ dân xung quanh mỗi lần xây nhà đều cần phải xin cấp giấy phép xây dựng. Bây giờ tôi muốn xin cấp giấy phép xây dựng thì cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì và nộp tại đâu ạ? Xin cảm ơn!

thủ tục xin phép xây dựng nhà ở 1
Giải đáp về những thủ tục xin cấp phép xây nhà mới nhất 2021
Trả lời:
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng: Căn cứ theo Khoản 1 điều 95 của Luật xây dựng 2014 quy định về hồ sơ thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở như sau:

  • a) Đơn đề nghị cấp GPXD;
  • b) Bản sao 1 trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
  • c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;
  • d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề cần phải có bản cam kết đảm bảo an toàn đối với công trình liền kề.”

Theo đó, bộ hồ sơ bao gồm:

  • Một, đơn đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng;
  • Hai, bản sao casc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;
  • Ba, bản vẽ thiết kế thi công xây dựng;
  • Bốn, đối với công trình xây dựng có công trình liền kề cần phải có bản cam kết của chủ đầu tư đảm bảo an toàn đối với công trình liền kề hay đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài những tài liệu nêu trên thì hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hay tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận giải pháp thi công móng của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình cũng như công trình lân cận (theo điều 11 của Thông tư 15/2016/TT-BXD).

Trình tự, và thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng:
Bước 1: Nộp một hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi chuẩn bị thi công xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu như hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu người sử dụng đất phải bổ sung thêm giấy tờ. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận & trao cho người sử dụng đất. Trong trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp GPXD phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết rõ ý do, đồng thời càn phải báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét & chỉ đạo thực hiện.
Bước 3: Sau đó, người sử dụng đất tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo đúng thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả & nộp lệ phí theo quy định. Người sử dụng đất nhận GPXD kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hay văn bản trả lời (đối với trong trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng).
Thời gian giải quyết bộ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở:
Kể từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian là 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; và trong 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.
Trong trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng cần phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do. Đồng thời cũng phải báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét & chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn ( Theo Điều 102 của bộ Luật xây dựng 2014).

Chưa sang tên đỏ thì ai sẽ là người đứng tên trên giấy phép xây dựng ?

thủ tục xin phép xây dựng nhà ở 2
Chưa sang tên đỏ thì ai sẽ là người đứng tên trên giấy phép xây dựng ?

Thưa luật sư! Vào đầu tháng 2 tôi được chị tôi chuyển quyền sử dụng đất bằng hình thức biếu tặng cho. Tôi & chị đã ra làm hợp đồng công chứng quyền sử dụng đất. Hiện tại tôi chưa ra Sở Tài Nguyên & Môi Trường để làm thủ tục chuyển đổi trên sổ hồng & chuẩn bị xin GPXD. Vậy thưa luật sư cho tôi hỏi:
1/ Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng tôi có thể mang hồ sơ công chứng và sổ hồng vẫn đứng tên chị tôi đi làm giấy phép xây dựng được hay không? Và trên bản vẽ thiết kế KTS vẫn ghi tên chủ hộ là tên của chị tôi vậy sau khi xin GPXD thì chủ hộ sẽ là ai?
2/ Hiện tại, trên hồ sơ công chứng & sổ hồng thì diện tích đất là 80m2 và diện tích nhà ở trên đất là 64m2 .Và sau khi thiết kế để thi công xây nhà thì diện tích nhà sau thiết kế là 77m2 (phá bỏ nhà cũ, xây mới hoàn toàn) vậy luật sư cho tôi hỏi: Sau này khi tôi đi làm thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất trên sổ Hồng tại Sở Tài Nguyên Môi Trường. Thì trên bản hợp đồng công chứng & diện tích nhà hiện tại không khớp về diện tích nhà trên đất thì có sao không? Có được chuyển quyền sử dụng đất hay không? Và lúc đó chủ hộ sẽ là tôi hay vẫn đứng tên là chị tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư!

Trả lời:

– Về vấn đề xin cấp giấy phép xây dựng:
” Theo Điều 95, Luật đất đai năm 2013 Đăng ký đất đai, nhà ở & tài sản khác gắn liền với đất
4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có những thay đổi sau đây:

  • a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền cùng với đất được phép đổi tên;
  • b) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu và địa chỉ thửa đất;
  • c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền cùng với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, cho thuê lại, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền cùng với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, hay tài sản gắn liền với đất;
    ……”

Theo như quy định tại điểm a khoản 4 Điều 95 thì nếu bạn cùng chị gái bạn đã đăng ký biến động nhà đất về việc tặng cho quyền sử dụng đất thì bạn có thể sử dụng sổ hồng chưa kịp sang tên để xin giấy phép xây dựng & chủ hộ sẽ vẫn là bạn. Còn trong trường hợp bạn chưa đăng kí biến động nhà đất thì nếu xin cấp giấy phép xây dựng chủ hộ sẽ là chị bạn.
– Về vấn đề thứ 2:
Căn cứ theo khoản 4 Điều 95 nếu có sự thay đổi về diện tích đất hay nhà ở thì bạn cũng cần phải tiến hành đăng kí biến động nhà đất. Hoàn thành đủ những thủ tục đăng ký biến động nhà đất về việc thay đổi diện tích đất, diện tích nhà ở. Hoặc xây dựng lại nhà thì chủ hộ sẽ vẫn là bạn.

Những trường hợp không cần phải cấp giấy phép xây dựng ?

thủ tục xin phép xây dựng nhà ở 3
Một số trường hợp không cần phải cấp giấy phép xây dựng

Kính gửi Công Ty Thiết Kế Xây Dựng, tôi có một vấn đề mong nhận được sự tư vấn từ phía luật sư. Nhờ luật sư tư vấn giúp tôi những đối tượng được miễn cấp giấy phép xây dựng nhà ở? Xin cảm ơn!

Trả lời:
Theo khoản 2, điều 89 Luật xây dựng năm 2014 quy định:
“2. Những công trình được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:
a) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng lại phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hay đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến của công trình;
b) Công trình hạ tầng kỹ thuật tại nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng & ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
c) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị & quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà phố riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích văn hóa – lịch sử;
d) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn GPXD theo quy định tại các điểm b, d, đ & i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo bản hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.
đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, hay khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt & được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới bảy tầng & tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình sửa chữa và cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, hay không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và, an toàn công trình;
h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp cùng với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
i) Công trình bí mật của nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp & công trình nằm trên địa bàn của 2 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
k) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ,Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp,  Bộ trưởng quyết định đầu tư;
l) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng cho công trình chính;
Như vậy, những đối tượng theo quy định trên thuộc diện được miễn cấp giấy phép xây dựng khi thi công xây dựng nhà, công trình xây dựng khác.

Mẫu đơn đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng mẫu hiện nay?

thủ tục xin phép xây dựng nhà ở 4
Mẫu đơn đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng 2021

Xin chào luật sư, gia đình em có 1 mảnh đất và muốn thi công xây dựng nhà ở, em nghe nói theo quy định mới khi xây dựng nhà cửa cần phải xin cấp giấy phép xây dựng vậy luật sư tư vấn giúp em về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mẫu hiện hành với ạ ?
Em xin cảm ơn!

Trả lời:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
ĐƠN XIN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin của chủ đầu tư:
– Tên chủ hộ (tên chủ đầu tư): …………………………………………
– Người đại diện: ……………… Chức vụ hiện nay (nếu có): …………………
– Thông tin địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………
– Số nhà tại: ………… Đường/phố …… Phường/xã ……………………
– Quận/huyện………………………………Tỉnh/thành phố: …………………
– SĐT liên lạc: ……………………………………………………………
2. Thông tin của công trình:
– Địa Điểm thi công xây dựng: ……………………………………………………
– Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
– Tại địa chỉ nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
– Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………
– Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
3.1. Đối với công trình tượng đài hay tranh hoành tráng:
– Loại công trình xây dựng: ……………… Cấp công trình: ……………
– Diện tích thi công xây dựng: ……….m2.
– Cốt xây dựng: …………m
– Chiều cao của công trình: ……..m
3.2. Đối với những công trình không theo tuyến:
– Loại công trình xây dựng: ……………… Cấp công trình: ……………………
– Diện tích thi công xây dựng: ……… m2.
– Cốt xây dựng: ……… m
– Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ số diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật và tầng lửng, tầng tum).
– Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật và tầng lửng, tum)
3.3. Đối với những công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình xây dựng: ………… Cấp công trình: ………………
– Tổng chiều dài của công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng địa điểm đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh và thành phố).
– Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua mỗi khu vực)
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ  sốchiều cao qua các khu vực).
– Độ sâu của công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu công trình qua từng khu vực)
3.4. Đối với loại công trình quảng cáo:
– Loại công trình xây dựng: ……………… Cấp công trình: ……………
– Diện tích thi công xây dựng: ……………..m2.
– Cốt xây dựng: …………..m
– Chiều cao của công trình: ……………….m
– Nội dung quảng cáo: …………………….
3.5. Đối với loại công trình nhà ở riêng lẻ:
– Cấp công trình xây dựng: ………………..
– Diện tích thi công xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.
– Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao của công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao những tầng hầm, tầng trên mặt đất và tầng lửng, tum).
– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật cùng tầng lửng, tầng tum)
3.6. Đối với các trường hợp cải tạo, sửa chữa:
– Loại công trình xây dựng: ……………… Cấp công trình: ………
– Diện tích  thi công xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.
– Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ phần diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật và tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất và tầng lửng, tum).
– Số tầng: (ghi rõ về số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật và tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp cho công trình Dự án:
– Tên dự án: ……………………………………
+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. vào ngày …………
– Bao gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n)(tên của công trình)
* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………
* Những thông tin chủ yếu của công trình: ……………………………………
3.8. Đối với những trường hợp di dời công trình:
– Công trình cần di dời:
– Loại công trình xây dựng: ………………………………. Cấp công trình: …………
– Diện tích xây dựng tại tầng 1 (tầng trệt): ………………………………… m2.
– Tổng diện tích sàn: ……………………………………………………… m2.
– Chiều cao của công trình: …………………………………………………… m2.
– Địa Điểm công trình di dời đến: …………………………………………
– Lô đất số: …………………………… Diện tích ……………………… m2.
– Địa chỉ tại: ………………………………………… Đường: ………………………
– Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ………………
– Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………
– Số tầng: ………………………………………………………………………
3.9. Đối với những trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình xây dựng không theo tuyến:
– Giai đoạn 1:
+ Loại công trình xây dựng: ………………………. Cấp công trình: ………………………
+ Diện tích công trình xây dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu của công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)
– Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích thi công sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật cùng tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình xây dựmg: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất và tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuậ và, tầng lửng, tum)
3.10. Đối những trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình xây dựng: …………………. Cấp công trình: ……………………
– Tổng chiều dài của công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua mỗi khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tnh và thành phố).
– Cốt của công trình: ……..m (qua những khu vực theo từng giai đoạn)
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua những khu vực theo từng giai đoạn).
– Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo mỗi giai đoạn)
4. Đơn vị hay người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………
– Tên của đơn vị thiết kế: ……………………………………
– Chứng chỉ năng lực hoạt động thi công xây dựng (nếu có): Số ……… Cấp vào ngày ……
– Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………
– Chứng chỉ hành nghề cá nhân mã số: ………do ………….. Cấp vào ngày: ……
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………
– Số điện thoại: ………………………………………………………
– Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp vào ngày …………
5. Dự kiến khoảng thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép đã được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm & bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này một số tài liệu:
1 –
2 –

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

Xây nhà ở không có giấy phép xây dựng sẽ bị xử lý ra sao ?

thủ tục xin phép xây dựng nhà ở 6
Các mức xử phạt hiện hành khi xây dựng không xin giấy phép

Xin chào luật sư, gia đình tôi có 1 mảnh đất ở quê, năm 2016 có xây 1 căn nhà nhưng thời điểm đó tôi cũng không quan tâm đến việc xin giấy phép xây dựng, vậy bây giờ tôi có thể làm gì? Mong luật sư tư vấn giúp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Trả lời:
Thứ nhất: Khi thi công xây dựng công trình nhà ở nông thôn mà không xin giấy phép xây dựng, đối với những trường hợp bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng thì sẽ bị xử phạt hành chính bằng với hình thức phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng theo quy định ở Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:
Điều 15. Vi phạm quy định về trật tự thi công xây dựng
5. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có GPXD mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng cho đến 20.000.000 đồng đối với thi công công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hay xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng cho đến 30.000.000 đồng đối với thi công xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ tại đô thị;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng cho đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu cần phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hay lập dự án đầu tư xây dựng.

Thứ 2, Ngoài việc xử phạt tiền còn bị xử lý theo hai hướng sau đây:
– Hành vi xây dựng đã kết thúc:
Trường hợp hành vi vi phạm đã kết thúc thì buộc cần phải tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi không có GPXD theo quy định tại Điểm d Khoản 11 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:

11. Biện pháp để khắc phục hậu quả:
d) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 (mà hành vi vi phạm đã kết thúc), khoản 6 & khoản 7 Điều này.
– Hành vi vi phạm đang diễn ra: Đối với những công trình đang thi công xây dựng thì sẽ xử lý theo quy định tại Khoản 12 Điều 15 thuộc Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:
+ Lập biên bản vi phạm hành chính & yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm dừng việc thi công xây dựng công trình;
+ Yêu cầu cá nhân tổ chức phải làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh hay cấp GPXD trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản;
+ Hết thời hạn quy định trên mà người vi phạm không xuất trình với người có thẩm quyền xử phạt GPXD hay giấy phép xây dựng được điều chỉnh thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.

Lưu ý: Với những trường hợp được cấp hay cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình, phần công trình xây dựng không phù hợp với GPXD thì phải tháo dỡ công trình hoặc phần công trình vi phạm đó mới được tiếp tục thi công xây dựng.
Như vậy, Trường hợp xây dựng nhà mà không xin GPXD ngoài bị phạt tiền còn bị buộc tháo dỡ công trình đã xây dựng.

Xử phạt vi phạm hành chính khi thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng ?

thủ tục xin phép xây dựng nhà ở 8
Mức xử phạt hành chính sẽ phụ thuộc vào các hạng mục thi công

Kính gửi! Luật sư Công ty Thiết Kế Xây Dựng, tôi có một số thắc mắc mong được Luật sư giải đáp. Trường hợp của tôi cụ thể như sau: Gia đình tội hiện đang làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhưng chưa có giấy phép xây dựng, gia đình đã khởi công thi công xây dựng và cơ quan thanh tra đã xử phạt vi phạm hành chính.
Vậy thẩm quyền xử phạt, cũng mức xử phạt của gia đình tôi là bao nhiêu. Rất mong sớm nhận được hồi âm từ những chuyên gia ?
Xin trân trọng cảm ơn!

Trả lời:
Thứ nhất, về quy định mức xử phạt:
Căn cứ theo Khoản 4 Điều 14 dẫn chiếu tới Khoản 5 Điều 15 139/2017/NĐ-CP quy định xử phạt khi vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh nguyên vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh BĐS, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà & công sở quy định về mức xử phạt trong trường hợp khởi công xây dựng mà lại chưa có giấy phép xây dựng theo quy định cụ thể như sau:
Điều 14. Vi phạm quy định về việc khởi công xây dựng công trình
4. Trường hợp khởi công xây dựng mà chưa có GPXD theo quy định thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định này.
Điều 15. Vi phạm quy định về trật tự thi công xây dựng
5. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có GPXD mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng cho đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hay xây dựng công trình khác không thuộc những trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng cho đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng cho đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu cần phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hay lập dự án đầu tư xây dựng.
Như vậy, theo như quy định của pháp luật & thông tin bạn cung cấp gia đình mình đang ở thành phố thì mức xử phạt này có thể áp dụng cho gia đình bạn là mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Thứ 2, về thẩm quyền xử phạt:
Căn cứ theo Điều 38 dẫn chiếu đến Điều 24 của Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định cụ thể về thẩm quyền xử phạt như sau:
Điều 24. Mức phạt tiền tối đa ở các lĩnh vực
1. Mức phạt tiền tối đa ở các lĩnh vực quản lý nhà nước đối với mỗi cá nhân được quy định như sau:
…………………….
e) Phạt tiền đến 150.000.000 đồng: với quản lý giá; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, đấu thầu; đầu tư; kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý, phát triển nhà & công sở
g) Phạt tiền đến 200.000.000 đồng với: sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm;
h) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng với: điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, dùng nguồn tài nguyên nước;
i) Phạt tiền đến 500.000.000 đồng với: xây dựng; quản lý rừng, lâm sản; đất đai;
k) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng: quản lý các vùng biển, đảo & thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quản lý hạt nhân & các chất phóng xạ, kim loại quý, đá quý, ngân hàng, tín dụng; thăm dò, năng lượng nguyên tử; tiền tệ, khai thác dầu khí và các loại khoáng sản khác; và bảo vệ môi trường.……
Điều 38 của Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định như sau:
Điều 38. Thẩm quyền của Chủ tịch UBND
2. Chủ tịch UBND cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền lên đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với những lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng sẽ không quá 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, và chứng chỉ hành nghề có thời hạn hay đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định ở các điểm a, b, c, đ, e, h, i và k theo khoản 1 Điều 28 của Luật này.
Theo đó, Trong trường hợp của bạn với mức xử phạt tiền từ 20.000.000 đồng cho đến 30.000.000 đồng sẽ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện.

Bộ phận tư vấn pháp luật dân sự – Công ty Thiết Kế Xây Dựng

Một số câu hỏi thường gặp về thủ tục cấp phép xây nhà

thủ tục xin phép xây dựng nhà ở 8
Một số thắc mắc thường gặp về thủ tục cấp phép xây nhà

Câu hỏi: Đối tượng nào cần phải xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ?

Trả lời:
Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được thi công xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề & nhà ở độc lập (khoản 2 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014).

  • Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư cần phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ các trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng.
  • Chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hay vay vốn để đầu tư xây dựng. Hoặc nói theo cách khác, chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là người trả tiền cho thợ hồ ( hoặc thợ xây) để xây dựng nhà ở riêng lẻ của mình.

Câu hỏi: Lệ phí xin cấp GPXD ở Hà Nội, TP HCM và Hải Phòng ?

Trả lời:
Theo quy định của pháp luật hiện nay thì lệ phí cấp GPXD là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Công Ty Thiết Kế Xây Dựng xin giới thiểu biểu phí của 3 thành phố lớn cụ thể:
+ Lệ phí cấp giấy phép xây dựng ở Thành phố Hà Nội Căn cứ nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 thì:
+ Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc diện phải có giấy phép) là: 75.000 đồng
+ Cấp mới đối với các công trình khác là: 150.000 đồng
+ Gia hạn giấy phép xây dựng là: 15.000 đồng.
– Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh căn cứ theo Điều 2 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017, cụ thể:
+ Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng
+ Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng
+ Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh GPXD: 15.000 đồng
Đối tượng miễn thu: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, và người có công với cách mạng.
+ Lệ phí cấp GPXD TẠI Thành phố Hải Phòng căn cứ Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018, cụ thể:
– Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh GPXD đối với nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng
– Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng khác là: 150.000 đồng
– Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng là: 15.000 đồng

Câu hỏi: Hồ sơ xin cấp giấy phép xây nhà ở cần những gì ?

Trả lời:
Chủ đầu tư phải chuẩn bị hai bộ hồ sơ theo Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD, cụ thể:
– Đơn đề nghị cấp GPXD;
– Bản sao hay bản chụp giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
– Bản sao, bản chụp chính 2 bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hay thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất với tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng cùng mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 & mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, với thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về thi công xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hay tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cấc cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
– Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài những tài liệu quy định tại điểm 1, 2, 3 nội dung này, hồ sơ còn cần phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính về văn bản chấp nhận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận.
– Đối với công trình xây dựng có các công trình liền kề cần phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

>> Xem thêm: Chủ Thầu Hay Chủ Nhà Ai Phải Nộp Thuế Xây Dựng Nhà? Và Thông Tin Cần Biết
Hy vọng với những chia sẻ về thủ tục cấp phép xây nhà bên trên của Công Ty Thiết Kế Xây Dựng có thể mang đến cho bạn những thông itn hữu ích. Ngoài ra, nếu bạn còn thắc mắc gì hãy liên hệ ngay với chúng tôi Công Ty Thiết Kế Xây Dựng để được tư vấn miễn phí nhé!

5/5 - (6000 bình chọn)

By Mai Xuân Ninh -

Công Ty thiết kế Xây dựng Khang Thịnh đã thực hiện các dự án cho https://muaphelieu24h.net/ ; xây dựng wiki ; https://phelieuquangdat.com/ ; https://dichvuchuyennhatrongoi.org/chuyen-nha-tron-goi-chuyen-nghiep/